BẢNG GIÁ DỊCH VỤ, THÔNG TIN, QUẢNG CÁO
VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢNG CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 230 /QĐ-PTTH, ngày 13 tháng 6 năm 2019)
I. GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN KÊNH TRUYỀN HÌNH (Đã bao gồm thuế)
1/ Quảng cáo có băng, đĩa hình (Mã số giờ: S: Sáng; TR: Trưa; C: Chiều; T: Tối) . Đơn vị tính: VNĐ
Mã giờ |
Thời gian |
Thời điểm quảng cáo |
Đơn giá quảng cáo |
|
15 giây |
30 giây |
|||
S |
Từ 5h00’ - 11h25’ |
|||
S1 |
Từ thứ 2 đến Chủ nhật 08h50’/09h15’/10h05’ |
Sau thời sự PTP (6h30’) |
1.200.000 |
1.700.000 |
S2 |
Trước phim truyện (7h20’) |
2.000.000 |
3.000.000 |
|
S3 |
Trong phim truyện (8h05’) |
3.200.000 |
4.500.000 |
|
S4 |
Trước phim truyện xuất 1 (8h45')/ giừa 2 tập phim (9h35') |
3.200.000 |
4.500.000 |
|
S5 |
Trong phim xuất 1 (8h45')/ xuất 2 (9h35') |
4.500.000 |
5.500.000 |
|
S6 |
Trước và sau các chương trình khác (Giờ tự chọn) |
2.000.000 |
3.000.000 |
|
TR |
Từ 11h55’ - 13h10’ |
|||
TR1 |
Từ thứ 2 đến Chủ nhật |
Sau thời sự PTP (11h55') |
1.600.000 |
2.500.000 |
TR2 |
Trong phim truyện (12h35’) |
3.600.000 |
5.000.000 |
|
TR3 |
Sau phim truyện (từ 13h10’) |
2.400.000 |
3.500.000 |
|
C |
Từ 13h30’ - 17h55’ |
|||
C1 |
15h35’/15h40’ Từ thứ 2 đến Chủ nhật 05’ |
Trước phim truyện (15h35’/15h40’) |
2.500.000 |
3.500.000 |
C2 |
Trong phim truyện (15h35’/15h40’) |
3.500.000 |
4.000.000 |
|
C3 |
Trước phim truyện (18h00’/18h05’) |
2.500.000 |
3.500.000 |
|
C4 |
Trước và sau các chương trình khác (Giờ tự chọn) |
2.000.000 |
3.000.000 |
|
T |
Từ 18h55’ - 23h55’ |
|||
T1 |
Từ thứ 2 đến Chủ nhật 0’ 21h15 23h15’ |
Trước thời sự VTV1 (19h00’) |
3.900.000 |
5.500.000 |
T2 |
Sau thời sự địa phương (19h45’) |
3.600.000 |
5.000.000 |
|
T3 |
Trong phim truyện xuất 1 (20h30’) |
6.500.000 |
9.000.000 |
|
T4 |
Giữa 2 tập phim |
7.000.000 |
9.500.000 |
|
T5 |
Trong phim truyện xuất 2 (21h15’) |
6.500.000 |
9.000.000 |
|
T6 |
Trong phim truyện (22h30’) |
2.300.000 |
3.200.000 |
|
T7 |
Trước và sau các chương trình khác (Giờ tự chọn) |
2.500.000 |
3.500.000 |
2/ Thông tin, Quảng cáo bằng âm đọc: Đơn vị tính: VNĐ
Ký hiệu |
Thời gian |
Thời điểm quảng cáo |
Đơn giá quảng cáo |
|
15 giây |
30 giây |
|||
T |
Từ 18h55’ - 20h15’ |
|||
T2 |
Từ thứ 2 đến Chủ nhật9h45’ |
Trước thời sự VTV1 (19h00’) |
550.000 |
700.000 |
T3 |
Sau thời sự địa phương, dự báo TT (19h45’) |
650.000 |
800.000 |
- Giá quảng cáo trên kênh truyền hình được tính theo mức chuẩn: 15”, 30”
- Quảng cáo có thời lượng dưới 15”, 30” được tính theo mức giá 15”, 30”.
- Quảng cáo có thời lượng trên 30” thì mỗi block 5 giây tính thêm 12% khung giá 30”.
3/ Phim tự giới thiệu trên kênh truyền hình: Đơn vị tính: VNĐ
Thời gian |
Khung giờ |
Loại hình |
Đơn giá/phút |
Ghi chú |
Buổi Sáng |
Từ 06h55’ - 10h45’ |
Mọi ngày (Không giảm giá, phát theo khung giờ quy định của Đài) |
||
Trước phim truyện (7h25’) |
Phim TGT |
400.000 |
||
Trong phim truyện (7h25’) |
800.000 |
|||
Ttrước phim truyện xuất 1 (8h45')/ giừa 2 tập phim (9h35') |
1.000.000 |
|||
Buổi Trưa |
Từ 12h35’ - 13h10’ |
|||
Trước phim truyện (12h35’) |
Phim TGT |
500.000 |
||
Trong phim truyện (12h35’) |
1.000.000 |
|||
Buổi Chiều |
Từ 15h30’ - 17h55’ |
|||
Trước phim truyện (15h35’/15h40’) |
Phim TGT |
1.000.000 |
||
Trong phim truyện (15h35’/15h40’) |
1.300.000 |
|||
Trước phim truyện (18h00’/18h05’) |
1.500.000 |
|||
Buổi Tối |
Từ 22h30’ - 22h45’ |
|||
Trước phim truyện (22h30’) |
Phim TGT |
1.500.000 |
||
Trong phim truyện 22h30’ |
1.000.000 |
4/ Home Shopping trên kênh truyền hình. Đơn vị tính: VNĐ
Thời gian |
Khung giờ |
Loại hình |
Đơn giá/ phút |
Ghi chú |
Buổi Sáng |
Từ 06h55’ - 10h45’ |
Mọi ngày (Không giảm giá, phát theo khung giờ quy định của Đài) |
||
Trước phim truyện (7h25’) |
SHOPPING |
150.000 |
||
Trong phim truyện (7h25’) |
200.000 |
|||
Ttrước phim truyện xuất 1 (8h45')/ giừa 2 tập phim (9h35') |
400.000 |
|||
Buổi Trưa |
Từ 12h35’ - 13h10’ |
|||
Trước phim truyện (12h35’) |
SHOPPING |
150.000 |
||
Trong phim truyện (12h35’) |
200.000 |
|||
Buổi Chiều |
Từ 15h30’ - 17h55’ |
|||
Trước phim truyện (15h35’/15h40’) |
SHOPPING |
150.000 |
||
Trong phim truyện (15h35’/15h40’) |
300.000 |
|||
Trước phim truyện (18h00’/18h05’) |
400.000 |
|||
Buổi Tối |
Từ 22h30’ - 22h45’ |
|
||
Trước phim truyện (22h30’) |
SHOPPING |
200.000 |
||
Trong phim truyện (22h30’) |
150.000 |
5/ Các loại hình Quảng cáo khác:
- Popup 10 giây/lần: 500.000đ;
- Key logo 05 giây/lần: 500.000đ;
- Thông báo, quảng cáo bằng lời có kèm hình ảnh phát: ngoài bảng giá thông báo, quảng cáo trên thì hình ảnh kèm theo được tính từ 150.000đ – 200.000đ/ hình ảnh/lần.
- Rơi giấy tờ, tìm người nhà, nhắn tin, tin buồn, cảm tạ (thời lượng không quá 60”): 2.500đ/ âm.
6/ Quảng cáo trên trang thông tin điện tử: Đơn vị tính: VNĐ
Vị trí banner |
Đơn giá/ tháng |
|||
Trang chủ |
Chuyên mục |
Chi tiết chuyên mục |
Khác |
|
Góc trái trên, dưới |
1.100.000 |
700.000 |
1.300.000 |
300.000 |
Góc phải trên, dưới |
900.000 |
500.000 |
700.000 |
300.000 |
Chính giữa |
1.300.000 |
900.000 |
1.000.000 |
400.000 |
Giữa phải |
700.000 |
500.000 |
600.000 |
400.000 |
7/ Sản xuất và phát sóng tin, bài, phóng sự: Đơn vị tính: VNĐ
STT |
Thể loại |
Thời lượng |
Đơn giá/ lần |
1 |
Tin thời sự, phóng sự ngắn phát sóng trong chương trình thời sự (19h45’-20h10’) |
≤ 2 phút |
3.000.000 |
> 2 phút đến ≤ 5 phút |
3.000.000 – 7.000.000 |
||
2 |
Sản xuất và phát sóng phóng sự, phim tài liệu cho các sở ban ngành, đơn vị hành chính sự nghiệp (18h40’) |
≤ 5 phút |
7.000.000 |
> 5 phút đến ≤ 10 phút |
8.000.000 – 13.000.000 |
||
> 10 phút |
Từ 10 trở lên mỗi blok 1 phút tính thêm 15% đơn giá > 5 phút |
||
3 |
Sản xuất và phát sóng phóng sự, phim tài liệu cho các doanh nghiệp (18h40’) |
≤ 5 phút |
8.000.000 |
> 5 phút đến ≤ 10 phút |
9.000.000 – 14.000.000 |
||
> 10 phút |
Từ 10 trở lên mỗi blok 1 phút tính thêm 15% đơn giá > 5 phút |
||
4 |
Sản xuất chuyên mục tuyên truyền thường xuyên theo hợp đồng với các đơn vị |
10 phút đến 15 phút |
5.000.000 – 10.000.000 |
5 |
Ghi hình chương trình xe truyền hình lưu động đối với các doanh nghiệp (các sở ban ngành, đơn vị hành chính, sự nghiệp bằng 70% của doanh nghiệp) |
1 phút |
400.000 |
6 |
Truyền hình trực tiếp đối với các doanh nghiệp (các sở ban ngành, đơn vị hành chính, sự nghiệp bằng 70% của doanh nghiệp) (chưa tính đường truyền). |
1 phút |
500.000 |
7 |
Sản xuất Clip Quảng cáo, phóng sự (chưa tính phát sóng). SX Clip có thời lượng trên 30” mỗi block 15” tính thêm 10% đơn giá 30”. |
15” – 30” |
2.000.000 – 3.000.000 |
8 |
Viết kịch bản quảng cáo |
15” – 30” |
800.000 |
9 |
Dựng, in sao 01 DVD theo kịch bản khách hàng |
1 đĩa DVD |
700.000 |
* Ghi chú: Đối với các phóng sự, phim tài liệu mang tính chất đặc biệt (≤ 5 phút đến > 10 phút). Tùy theo yêu cầu chất lượng, nhiệm vụ chính trị, tính chất công việc,... Giám đốc Đài quyết định đơn giá nhưng không vượt quá mức quy định chung của Nhà nước.
II. GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN SÓNG PHÁT THANH (Đã bao gồm thuế)
1. Đơn giá quảng cáo: Đơn vị tính: VNĐ
Thời điểm |
Thời gian |
Đơn giá thông tin quảng cáo bằng âm đọc/CD, file/lần phát sóng (60” bằng 240 âm) |
||
Đến 30” |
Đến 60” |
Đến 90” |
||
Trong Mục Thông tin - Quảng cáo |
05h30’-06h00’ 17h00’-18h00’ |
450.000 |
550.000 |
650.000 |
11h00’ – 12h00’ |
400.000 |
500.000 |
600.000 |
|
Trong chương trình QTÂN (Thứ bảy hàng tuần) |
11h15’-12h00’ |
480.000 |
580.000 |
680.000 |
- Giá quảng cáo trên kênh phát thanh được tính theo mức chuẩn: 30”, 60”, 90”.
- Quảng cáo có thời lượng dưới 30”, 60”, 90” được tính theo mức giá 30”, 60”, 90”.
- Quảng cáo có thời lượng trên mức 90” thì mỗi block 5 giây tính thêm 12% khung giá 90”.
2. Đơn giá truyền thông: Đơn vị tính: VNĐ
Loại hình |
Thời điểm phát sóng |
Đơn giá mỗi chương trình |
|
Đơn giá chuẩn |
Đơn giá cho đề tài khó, yêu cầu kỹ thuật cao |
||
Chương trình Phát thanh (Thời lượng 10’ đến 12’) |
11h15’-11h30’ |
900.000 đến 950.000 |
1.000.000 đến 1.200.000 |
05h37’-05h47’ 17h20’-17h30’ |
1.100.000 đến 1.300.000 |
1.200.000 đến 1.500.000 |
|
Chương trình Phát thanh trực tiếp |
(Một buổi) |
13.000.000 |
|
Sản xuất thông điệp <=30” (CSA) Chưa tính tiền kịch bản |
|
300.000 |
400.000 đến 600.000 |
3. Chi phí sản xuất quảng cáo thời lượng 30” đến 60”:
- Dựng, in sao 01 CD theo kịch bản khách hàng: 600.000đ/CD.
- Viết kịch bản quảng cáo: 800.000đ/CD.
4. Đơn giá cho các thông tin khác (Thời lượng không quá 60”):
- Rơi giấy tờ, tìm người nhà, nhắn tin, tin buồn, cảm tạ: 2.000đ/âm.
III/ CHẾ ĐỘ GIẢM GIÁ, HOA HỒNG, THƯỞNG QUẢNG CÁO:
1. Nguyên tắc chung:
- Các khách hàng thường xuyên, các khách hàng có doanh số quảng cáo lớn, khách hàng có hợp đồng quảng cáo dài hạn.
2. Chế độ giảm giá, hoa hồng, thưởng:
a. Giảm giá trên hợp đồng:
Mức |
Tổng giá trị hợp đồng |
Tỷ lệ giảm giá % |
1 |
Từ 30 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng |
6 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
9 |
3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
12 |
4 |
Từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng |
15 |
5 |
Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng |
19 |
6 |
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng |
24 |
7 |
Từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng |
29 |
8 |
Từ 3 tỷ đồng trở lên |
Do Giám đốc quyết định |
- Đối với các đơn vị tài trợ có nhu cầu quảng cáo trong chương trình quà tặng âm nhạc trên kênh phát thanh sẽ được giảm giá theo thoả thuận.
- Tỷ lệ giảm giá được tính khi kết thúc hợp đồng hoặc tạm tính theo từng đợt.
b. Hoa hồng: Khách hàng chỉ được hưởng hoa hồng khi đã thanh toán toàn bộ giá trị tiền quảng cáo và không chọn hình thức giảm giá trên hợp đồng. Mức hoa hồng được tính trên giá trị hợp đồng đã trừ thuế (Nếu là cá nhân có mức chi hoa hồng từ 2.000.000 đồng trở lên thì phải khấu trừ thế TNCN 10% theo quy định).
Mức |
Tổng giá trị hợp đồng |
Hoa hồng |
1 |
Từ 20.000.000đ đến dưới 50.000.000đ |
3% |
2 |
Từ 50.000.000đ đến dưới 100.000.000đ |
5% |
3 |
Từ 100.000.000đ trở lên |
8% |
c. Giảm giá bổ sung và thưởng khuyến khích đối với các hợp đồng quảng cáo ký từ một năm trở lên:
- Đối với khách hàng ứng tiền trước trong vòng 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng phát sóng quảng cáo và trả các khoản nợ của tháng trước chậm nhất đến ngày 20 của tháng sau, thì được giảm giá bổ sung 4% trên số tiền sau khi đã trừ giảm giá theo hợp đồng.
- Đài xem xét thưởng spots quảng cáo miễn phí cho khách hàng thực hiện vượt giá trị hợp đồng đã ký.
* Các đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh không áp dụng mức hoa hồng và thưởng.
IV. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC:
1. Đối với những trường hợp tài trợ trong các chương trình chuyên mục,… tùy theo tính chất từng nội dung, từng chương trình sẽ do Giám đốc Đài xem xét quyết định sau khi có sự thỏa thuận giữa hai bên.
2. Miễn phí với các trường hợp sau:
- Tìm trẻ em dưới 6 tuổi, tìm mộ liệt sĩ, tìm tung tích nạn nhân, tìm người bệnh tâm thần, tin buồn và cảm tạ của đối tượng do tỉnh tổ chức lễ tang.
- Đối với hộ nghèo (có giấy xác nhận hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo) được giảm 50% đơn giá thông tin khi thực hiện các thông báo.
3. Những trường hợp quảng cáo, tài trợ, dịch vụ Phát thanh và Truyền hình khác chưa có trong bảng giá này nếu có phát sinh yêu cầu từ phía khách hàng thì do Giám đốc Đài quyết định.
4. Đối với quảng cáo chèn trong phim, khách hàng chuyển trước 1 tuần để Đài sắp xếp. Trong trường hợp khách hàng muốn thay đổi nội dung, thời gian thông tin quảng cáo phải báo cho người tiếp nhận quảng cáo trước 03 ngày.
5. Trong trường hợp (tạm dừng phát sóng thông tin, quảng cáo) liên quan đến thời điểm phát sóng của khách hàng, Đài sẽ thông báo ngay cho khách hàng biết để có kế hoạch đăng ký lại.
V. QUY ĐỊNH VỀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG KHI ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ quảng cáo phải có giấy ĐKKD (về hoạt động kinh doanh, hàng hóa dịch vụ) và chịu trách nhiệm về sản phẩm đăng ký phát sóng theo quy định của pháp luật.
- Thông báo hành chính phải có dấu của đơn vị thông báo.
- Đối với hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực Dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, phụ gia thực phẩm, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế… phải phù hợp với giấy phép lưu hành, tài liệu chứng minh tính an toàn – hiệu quả của sản phẩm và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo.
- Quảng cáo các hoạt động văn hóa, văn nghệ, biễu diễn, các hoạt động về thể dục – thể thao; các hoạt động về giáo dục – đào tạo… phải có giấy phép từ cơ quan có thẩm quyền.
- Quảng cáo về dịch vụ khám, chữa bệnh phải phù hợp với giấy phép hoạt động KB,CB (đối với cơ sở) hoặc chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh (đối với người hành nghề).
- Các sản phẩm, dịch vụ quảng cáo phải tuân thủ theo Luật Việt
* Các nội dung liên quan thực hiện theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên.
* Nếu có thay đổi Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên sẽ thông báo bằng văn bản đến Quý khách hàng.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH PHÚ YÊN
Địa chỉ: 81 Lê Trung Kiên, P1, TP. Tuy Hoà, Phú Yên
Điện thoại: 0257.6511679; DĐ: 0982043500, 0935658251; Fax: 0257.3827391
Email: dangnga78@gmail.com; huynhmyptp@gmail.com.
GIÁM ĐỐC |
|
Phan Xuân Luật |