BẢNG GIÁ THÔNG TIN, QUẢNG CÁO

15:24, 27/06/2016 [GMT+7]

        

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ, THÔNG TIN, QUẢNG CÁO

VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢNG CÁO

(Ban hành kèm theo Quyết định số   230   /QĐ-PTTH, ngày 13 tháng 6 năm 2019)

 

 

I. GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN KÊNH TRUYỀN HÌNH (Đã bao gồm thuế)

1/ Quảng cáo có băng, đĩa hình (Mã số giờ: S: Sáng; TR: Trưa; C: Chiều; T: Tối) .  Đơn vị tính: VNĐ

Mã giờ

Thời gian

Thời điểm quảng cáo

Đơn giá quảng cáo

15 giây

30 giây

S

Từ 5h00’ - 11h25’

S1

 

 

Từ thứ 2 đến Chủ nhật

08h50’/09h15’/10h05’

Sau thời sự PTP (6h30’)

1.200.000

1.700.000

S2

Trước phim truyện (7h20’)

2.000.000

3.000.000

S3

Trong phim truyện (8h05’)

3.200.000

4.500.000

S4

Trước phim truyện xuất 1 (8h45')/ giừa 2 tập phim (9h35')

3.200.000

4.500.000

S5

Trong phim xuất 1 (8h45')/ xuất 2 (9h35')

4.500.000

5.500.000

S6

Trước và sau các chương trình khác (Giờ tự chọn)

2.000.000

3.000.000

TR

Từ 11h55’ - 13h10’

TR1

Từ thứ 2 đến Chủ nhật

Sau thời sự PTP (11h55')

1.600.000

2.500.000

TR2

Trong phim truyện (12h35’)

3.600.000

5.000.000

TR3

Sau phim truyện (từ 13h10’)

2.400.000

3.500.000

C

Từ 13h30’ - 17h55’

C1

15h35’/15h40’

Từ thứ 2 đến Chủ nhật

05’

Trước phim truyện (15h35’/15h40’)

2.500.000

3.500.000

C2

Trong phim truyện (15h35’/15h40’)

3.500.000

4.000.000

C3

Trước phim truyện (18h00’/18h05’)

2.500.000

3.500.000

C4

Trước và sau các chương trình khác (Giờ tự chọn)

2.000.000

3.000.000

T

Từ 18h55’ - 23h55’

T1

Từ thứ 2 đến Chủ nhật

0’

21h15

23h15’

Trước thời sự VTV1 (19h00’)

3.900.000

5.500.000

T2

Sau thời sự địa phương (19h45’)

3.600.000

5.000.000

T3

Trong phim truyện xuất 1 (20h30’)

6.500.000

9.000.000

T4

Giữa 2 tập phim

7.000.000

9.500.000

T5

Trong phim truyện xuất 2 (21h15’)

6.500.000

9.000.000

T6

Trong phim truyện (22h30’)

2.300.000

3.200.000

T7

Trước và sau các chương trình khác (Giờ tự chọn)

2.500.000

3.500.000

 

2/ Thông tin, Quảng cáo bằng âm đọc: Đơn vị tính: VNĐ

Ký hiệu

Thời gian

Thời điểm quảng cáo

Đơn giá quảng cáo

15 giây
(60 âm đọc)

30 giây
(120 âm đọc)

T

Từ 18h55’ - 20h15’

T2

     Từ thứ 2 đến

     Chủ nhật9h45’

Trước thời sự VTV1 (19h00’)

550.000

700.000

T3

Sau thời sự địa phương, dự báo TT (19h45’)

650.000

800.000

 

- Giá quảng cáo trên kênh truyền hình được tính theo mức chuẩn: 15”, 30”

- Quảng cáo có thời lượng dưới 15”, 30” được tính theo mức giá 15”, 30”.

- Quảng cáo có thời lượng trên 30” thì mỗi block 5 giây tính thêm 12% khung giá 30”.

3/ Phim tự giới thiệu trên kênh truyền hình: Đơn vị tính: VNĐ

Thời gian

Khung giờ

Loại hình

Đơn giá/phút

Ghi chú

 

Buổi Sáng

Từ 06h55’ - 10h45’

Mọi ngày

(Không giảm giá, phát theo khung giờ quy định của Đài)

Trước phim truyện (7h25’)

Phim TGT

400.000

Trong phim truyện (7h25’)

800.000

Ttrước phim truyện xuất 1 (8h45')/ giừa 2 tập phim  (9h35')

1.000.000

Buổi Trưa

Từ 12h35’ - 13h10’

Trước phim truyện (12h35’)

Phim TGT

500.000

Trong phim truyện (12h35’)

1.000.000

Buổi Chiều

Từ 15h30’ - 17h55’

Trước phim truyện (15h35’/15h40’)

Phim TGT

1.000.000

Trong phim truyện (15h35’/15h40’)

1.300.000

Trước phim truyện (18h00’/18h05’)

1.500.000

Buổi Tối

Từ 22h30’ - 22h45’

Trước phim truyện (22h30’)

Phim TGT

1.500.000

Trong phim truyện 22h30’

1.000.000

 

 

4/ Home Shopping trên kênh truyền hình. Đơn vị tính: VNĐ

Thời gian

Khung giờ

Loại hình

Đơn giá/ phút

Ghi chú

Buổi Sáng

Từ 06h55’ - 10h45’

Mọi ngày

(Không giảm giá, phát theo khung giờ quy định của Đài)

Trước phim truyện (7h25’)

SHOPPING

150.000

Trong phim truyện (7h25’)

200.000

Ttrước phim truyện xuất 1 (8h45')/ giừa 2 tập phim  (9h35')

400.000

Buổi Trưa

Từ 12h35’ - 13h10’

Trước phim truyện (12h35’)

SHOPPING

150.000

Trong phim truyện (12h35’)

200.000

Buổi

Chiều

Từ 15h30’ - 17h55’

Trước phim truyện (15h35’/15h40’)

SHOPPING

150.000

Trong phim truyện (15h35’/15h40’)

300.000

Trước phim truyện (18h00’/18h05’)

400.000

Buổi

Tối

Từ 22h30’ - 22h45’

 

Trước phim truyện (22h30’)

SHOPPING

200.000

Trong phim truyện (22h30’)

150.000

 

 

5/ Các loại hình Quảng cáo khác:

- Popup 10 giây/lần: 500.000đ;

- Key logo 05 giây/lần: 500.000đ;

- Thông báo, quảng cáo bằng lời có kèm hình ảnh phát: ngoài bảng giá thông báo, quảng cáo trên thì hình ảnh kèm theo được tính từ 150.000đ – 200.000đ/ hình ảnh/lần.

- Rơi giấy tờ, tìm người nhà, nhắn tin, tin buồn, cảm tạ (thời lượng không quá 60”): 2.500đ/ âm.

 

6/ Quảng cáo trên trang thông tin điện tử: Đơn vị tính: VNĐ

Vị trí banner

Đơn giá/ tháng

Trang chủ

Chuyên mục

Chi tiết chuyên mục

Khác

Góc trái trên, dưới

1.100.000

700.000

1.300.000

300.000

Góc phải trên, dưới

900.000

500.000

700.000

300.000

Chính giữa

1.300.000

900.000

1.000.000

400.000

Giữa phải

700.000

500.000

600.000

400.000

 

7/ Sản xuất và phát sóng tin, bài, phóng sự: Đơn vị tính: VNĐ

STT

Thể loại

Thời lượng

Đơn giá/ lần

1

Tin thời sự, phóng sự ngắn phát sóng trong chương trình thời sự (19h45’-20h10’)

≤ 2 phút

3.000.000

> 2 phút đến ≤ 5 phút

3.000.000 – 7.000.000

2

Sản xuất và phát sóng phóng sự, phim tài liệu cho các sở ban ngành, đơn vị hành chính sự nghiệp (18h40’)

≤ 5 phút

7.000.000

> 5 phút đến ≤ 10 phút

8.000.000 – 13.000.000

> 10 phút

Từ 10 trở lên mỗi blok 1 phút tính thêm 15% đơn giá > 5 phút

3

Sản xuất và phát sóng phóng sự, phim tài liệu cho các doanh nghiệp (18h40’)

≤ 5 phút

8.000.000

> 5 phút đến ≤ 10 phút

9.000.000 – 14.000.000

> 10 phút

Từ 10 trở lên mỗi blok 1 phút tính thêm 15% đơn giá > 5 phút

4

Sản xuất chuyên mục tuyên truyền thường xuyên theo hợp đồng với các đơn vị

10 phút đến 15 phút

5.000.000 – 10.000.000

5

Ghi hình chương trình xe truyền hình lưu động đối với các doanh nghiệp (các sở ban ngành, đơn vị hành chính, sự nghiệp bằng 70% của doanh nghiệp)

1 phút

400.000

6

Truyền hình trực tiếp đối với các doanh nghiệp (các sở ban ngành, đơn vị hành chính, sự nghiệp bằng 70% của doanh nghiệp) (chưa tính đường truyền).

1 phút

500.000

 

7

Sản xuất Clip Quảng cáo, phóng sự (chưa tính phát sóng). SX Clip có thời lượng trên 30” mỗi block 15” tính thêm 10% đơn giá 30”.

15” – 30”

2.000.000 – 3.000.000

8

Viết kịch bản quảng cáo

15” – 30”

800.000

9

Dựng, in sao 01 DVD theo kịch bản khách hàng

1 đĩa DVD

700.000

 

* Ghi chú: Đối với các phóng sự, phim tài liệu mang tính chất đặc biệt (≤ 5 phút đến > 10 phút). Tùy theo yêu cầu chất lượng, nhiệm vụ chính trị, tính chất công việc,... Giám đốc Đài quyết định đơn giá nhưng không vượt quá mức quy định chung của Nhà nước.

 

II. GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN SÓNG PHÁT THANH (Đã bao gồm thuế)

1. Đơn giá quảng cáo: Đơn vị tính: VNĐ

Thời điểm

Thời gian

Đơn giá thông tin quảng cáo

bằng âm đọc/CD, file/lần phát sóng

(60” bằng 240 âm)

Đến 30”

Đến 60”

Đến 90”

Trong Mục Thông tin - Quảng cáo

05h30’-06h00’

17h00’-18h00’

450.000

550.000

650.000

11h00’ – 12h00’

400.000

500.000

600.000

Trong chương trình QTÂN

(Thứ bảy hàng tuần)

11h15’-12h00’

480.000

580.000

680.000

 

- Giá quảng cáo trên kênh phát thanh được tính theo mức chuẩn: 30”, 60”, 90”.

- Quảng cáo có thời lượng dưới 30”, 60”, 90” được tính theo mức giá 30”, 60”, 90”.

- Quảng cáo có thời lượng trên mức 90” thì mỗi block 5 giây tính thêm 12% khung giá 90”.

2. Đơn giá truyền thông: Đơn vị tính: VNĐ

Loại hình

Thời điểm phát sóng

Đơn giá mỗi chương trình

Đơn giá chuẩn

Đơn giá cho đề tài khó, yêu cầu kỹ thuật cao

Chương trình Phát thanh

(Thời lượng 10’ đến 12’)

11h15’-11h30’

900.000 đến 950.000

1.000.000 đến 1.200.000

05h37’-05h47’

17h20’-17h30’

1.100.000 đến 1.300.000

1.200.000 đến 1.500.000

Chương trình Phát thanh trực tiếp

(Một buổi)

13.000.000

 

Sản xuất thông điệp <=30” (CSA)

Chưa tính tiền kịch bản

 

300.000

400.000 đến 600.000

 

3. Chi phí sản xuất quảng cáo thời lượng 30” đến 60”:

- Dựng, in sao 01 CD theo kịch bản khách hàng: 600.000đ/CD.

- Viết kịch bản quảng cáo: 800.000đ/CD.

4. Đơn giá cho các thông tin khác (Thời lượng không quá 60”):

- Rơi giấy tờ, tìm người nhà, nhắn tin, tin buồn, cảm tạ: 2.000đ/âm.

III/ CHẾ ĐỘ GIẢM GIÁ, HOA HỒNG, THƯỞNG QUẢNG CÁO:

1. Nguyên tắc chung:

- Các khách hàng thường xuyên, các khách hàng có doanh số quảng cáo lớn, khách hàng có hợp đồng quảng cáo dài hạn.

2. Chế độ giảm giá, hoa hồng, thưởng:

a. Giảm giá trên hợp đồng:

Mức

Tổng giá trị hợp đồng
(Đã bao gồm thuế)

Tỷ lệ giảm giá %

1

Từ 30 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng

6

2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

9

3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

12

4

Từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng

15

5

Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng

19

6

Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng

24

7

Từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng

29

8

Từ 3 tỷ đồng trở lên

Do Giám đốc quyết định

 

- Đối với các đơn vị tài trợ có nhu cầu quảng cáo trong chương trình quà tặng âm nhạc trên kênh phát thanh sẽ được giảm giá theo thoả thuận.

- Tỷ lệ giảm giá được tính khi kết thúc hợp đồng hoặc tạm tính theo từng đợt.

b. Hoa hồng: Khách hàng chỉ được hưởng hoa hồng khi đã thanh toán toàn bộ giá trị tiền quảng cáo và không chọn hình thức giảm giá trên hợp đồng. Mức hoa hồng được tính trên giá trị hợp đồng đã trừ thuế (Nếu là cá nhân có mức chi hoa hồng từ 2.000.000 đồng trở lên thì phải khấu trừ thế TNCN 10% theo quy định).

Mức

Tổng giá trị hợp đồng
(Đã bao gồm thuế)

Hoa hồng

1

Từ 20.000.000đ đến dưới 50.000.000đ

3%

2

Từ 50.000.000đ đến dưới 100.000.000đ

5%

3

Từ 100.000.000đ trở lên

8%

 

c. Giảm giá bổ sung và thưởng khuyến khích đối với các hợp đồng quảng cáo ký từ một năm trở lên:

- Đối với khách hàng ứng tiền trước trong vòng 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng phát sóng quảng cáo và trả các khoản nợ của tháng trước chậm nhất đến ngày 20 của tháng sau, thì được giảm giá bổ sung 4% trên số tiền sau khi đã trừ giảm giá theo hợp đồng.

- Đài xem xét thưởng spots quảng cáo miễn phí cho khách hàng thực hiện vượt giá trị hợp đồng đã ký.

* Các đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh không áp dụng mức hoa hồng và thưởng.

IV. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC:

1. Đối với những trường hợp tài trợ trong các chương trình chuyên mục,… tùy theo tính chất từng nội dung, từng chương trình sẽ do Giám đốc Đài xem xét quyết định sau khi có sự thỏa thuận giữa hai bên.

2. Miễn phí với các trường hợp sau:

- Tìm trẻ em dưới 6 tuổi, tìm mộ liệt sĩ, tìm tung tích nạn nhân, tìm người bệnh tâm thần, tin buồn và cảm tạ của đối tượng do tỉnh tổ chức lễ tang.

- Đối với hộ nghèo (có giấy xác nhận hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo) được giảm 50% đơn giá thông tin khi thực hiện các thông báo.

3. Những trường hợp quảng cáo, tài trợ, dịch vụ Phát thanh và Truyền hình khác chưa có trong bảng giá này nếu có phát sinh yêu cầu từ phía khách hàng thì do Giám đốc Đài quyết định.

4. Đối với quảng cáo chèn trong phim, khách hàng chuyển trước 1 tuần để Đài sắp xếp. Trong trường hợp khách hàng muốn thay đổi nội dung, thời gian thông tin quảng cáo phải báo cho người tiếp nhận quảng cáo trước 03 ngày.

5. Trong trường hợp (tạm dừng phát sóng thông tin, quảng cáo) liên quan đến thời điểm phát sóng của khách hàng, Đài sẽ thông báo ngay cho khách hàng biết để có kế hoạch đăng ký lại.

V. QUY ĐỊNH VỀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG KHI ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO           

- Đơn vị kinh doanh dịch vụ quảng cáo phải có giấy ĐKKD (về hoạt động kinh doanh, hàng hóa dịch vụ) và chịu trách nhiệm về sản phẩm đăng ký phát sóng theo quy định của pháp luật.

- Thông báo hành chính phải có dấu của đơn vị thông báo.

- Đối với hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực Dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, phụ gia thực phẩm, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế… phải phù hợp với giấy phép lưu hành, tài liệu chứng minh tính an toàn – hiệu quả của sản phẩm và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo.

- Quảng cáo các hoạt động văn hóa, văn nghệ, biễu diễn, các hoạt động về thể dục – thể thao; các hoạt động về giáo dục – đào tạo… phải có giấy phép từ cơ quan có thẩm quyền.

- Quảng cáo về dịch vụ khám, chữa bệnh phải phù hợp với giấy phép hoạt động KB,CB (đối với cơ sở) hoặc chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh (đối với người hành nghề).

- Các sản phẩm, dịch vụ quảng cáo phải tuân thủ theo Luật Việt Nam.

* Các nội dung liên quan thực hiện theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên.

* Nếu có thay đổi Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên sẽ thông báo bằng văn bản đến Quý khách hàng.

 

Mọi chi tiết xin liên hệ:

ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH PHÚ YÊN

Địa chỉ: 81 Lê Trung Kiên, P1, TP. Tuy Hoà, Phú Yên

     Điện thoại: 0257.6511679; DĐ: 0982043500, 0935658251; Fax: 0257.3827391

     Email: dangnga78@gmail.com; huynhmyptp@gmail.com.

 

                                                                              

 GIÁM ĐỐC

                                                                           (đã ký) 

    Phan Xuân Luật